Thực đơn
Danh_sách_đĩa_nhạc_của_Sia Viết nhạc và những đóng góp khácSTT | Bài hát | Năm | Nghệ sĩ | Album | Đóng góp |
---|---|---|---|---|---|
1 | "Some Kind of Love Song" | 1999 | Friendly | Akimbo | Hát chính (không được ghi công)[167] |
2 | "Distractions"[168] "Destiny" | 2001 | Zero 7 | Simple Things | Đồng sáng tác Góp giọng |
3 | "Speed Dial No. 2"[169] | 2004 | When It Falls | ||
4 | "Utopía" | 2006 | Belinda | Utopía | |
5 | "I Go to Sleep" | 2007 | Sia | Sounds Eclectic: The Covers Project | Hát chính |
6 | "You Don't Know" | 2008 | Will Young | Let It Go | Đồng sáng tác |
7 | "Wicked Game" | 2009 | Peter Jöback | East Side Stories | Góp giọng[170] |
8 | "You Don't Have to Be a Prostitute" | Flight of the Conchords | I Told You I Was Freaky | Hát giọng nền | |
9 | "Carol Brown" | ||||
10 | "Never So Big" | 2010 | David Byrne và Fatboy Slim | Here Lies Love | Đồng sáng tác và góp giọng[171] |
11 | "Sweet One" | Katie Noonan và the Captains | Emperor's Box | ||
12 | "You Lost Me" | Christina Aguilera | Bionic | Đồng sáng tác và sản xuất thu âm phần giọng hát | |
13 | "All I Need" | ||||
14 | "I Am" | ||||
15 | "Stronger Than Ever" | ||||
16 | "Bound to You" | Burlesque: Original Motion Picture Soundtrack | Đồng sáng tác | ||
17 | "My Love" | 2011 | Sia | The Twilight Saga: Eclipse | Đồng sáng tác và hát chính[172] |
18 | "Get Over U" | Neon Hitch | Đĩa đơn không nằm trong album | Đồng sáng tác | |
19 | "Dragging You Around" | 2012 | Greg Laswell | Landline | Đồng sáng tác và góp giọng |
20 | "Blank Page" | Christina Aguilera | Lotus | Đồng sáng tác | |
21 | "Diamonds" | Rihanna | Unapologetic | ||
22 | "Let Me Love You (Until You Learn to Love Yourself)" | Ne-Yo | R.E.D. | ||
23 | "Radioactive" | Rita Ora | ORA | ||
24 | "Kill, Fuck, Marry" | Nikki Williams | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
25 | "Kill and Run" | 2013 | Sia | The Great Gatsby: Music from Baz Luhrmann's Film | Đồng sáng tác và hát chính |
26 | "Loved Me Back to Life" | Céline Dion | Loved Me Back to Life | Đồng sáng tác | |
27 | "Acid Rain" | Alexis Jordan | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
28 | "Strange Birds" | Birdy | Fire Within | ||
29 | "Green Card" | Oh Land | Wish Bone | ||
30 | "The Hands I Hold" | Bo Bruce | Before I Sleep | ||
31 | "Gentlemen" | Jessica Sanchez | Me, You & the Music | ||
32 | "Double Rainbow" | Katy Perry | Prism | ||
33 | "Breathe" | Jessie J | Alive | ||
34 | "Unite" | ||||
35 | "Perfume" | Britney Spears | Britney Jean | Đồng sáng tác và góp giọng bè (backing vocalist) | |
36 | "Passenger" | ||||
37 | "Brightest Morning Star" | ||||
38 | "Beautiful Pain"[173] | Eminem hợp tác với Sia | The Marshall Mathers LP 2 | Đồng sáng tác và góp giọng | |
39 | "Standing on the Sun" | Beyoncé | H&M Spring Summer 2013 | Đồng sáng tác và góp giọng bè | |
40 | "Pretty Hurts" | Beyoncé | Đồng sáng tác | ||
41 | "God Made You Beautiful" | Life Is But a Dream | |||
42 | "Rise Up" | Epic | |||
43 | "Dim the Lights" | Creep | Echoes | Đồng sáng tác và góp giọng | |
44 | "Cannonball" | 2014 | Lea Michele | Louder | Đồng sáng tác và góp giọng bè |
45 | "Battlefield" | ||||
46 | "You're Mine" | Đồng sáng tác | |||
47 | "If You Say So" | ||||
48 | "Into the Blue" | Kylie Minogue | Kiss Me Once | Giám đốc sản xuất | |
49 | "Million Miles" | ||||
50 | "I Was Gonna Cancel" | ||||
51 | "Sexy Love" | ||||
52 | "Feels So Good" | ||||
53 | "If Only" | ||||
54 | "Les Sex" | ||||
55 | "Beautiful" | ||||
56 | "Fine" | ||||
57 | "Sexercize" | Đồng sáng tác và giám đốc sản xuất | |||
58 | "Kiss Me Once" | Sáng tác và giám đốc sản xuất | |||
59 | "Chasing Shadows" | Shakira | Shakira | Đồng sáng tác và góp giọng bè | |
60 | "We Are One (Ole Ola)" | Pitbull, Jennifer Lopez & Claudia Leitte | One Love, One Rhythm | Đồng sáng tác | |
61 | "Expertease (Ready Set Go)" | Jennifer Lopez | A.K.A. | Đồng sáng tác và góp giọng bè | |
62 | "Pop Rock" | Brooke Candy | Opulence | ||
63 | "Opulence" | Đồng sáng tác | |||
64 | "Godzillinaire" | ||||
65 | "Guts Over Fear" | Eminem hợp tác với Sia | Shady XV | Đồng sáng tác và góp giọng | |
66 | "My Heart Is Open" | Maroon 5 hợp tác với Gwen Stefani | V | Đồng sáng tác | |
67 | "Firecracker" | Cheryl | Only Human | Đồng sáng tác và góp giọng | |
68 | "Push (Feeling Good on a Wednesday)" | Randy Marsh do Lorde thủ vai | Đĩa đơn không nằm trong album | Hát chính | |
69 | "Bang My Head" | David Guetta hợp tác với Sia | Listen | Đồng sáng tác và góp giọng | |
70 | "The Whisperer" | ||||
71 | "Moonquake Lake"[174] | Sia hợp tác với Beck | Annie | Đồng sáng tác và hát chính | |
72 | "I Think I'm Gonna Like It Here (Phiên bản Phim 2014)" | Rose Byrne, Stephanie Kurtzuba & Quvenzhané Wallis | Đồng sáng tác | ||
73 | "Little Girls (Phiên bản Phim 2014)" | Cameron Diaz | |||
74 | "The City's Yours (cho bộ phim năm 2014 Annie)" | Jamie Foxx, Quvenzhané Wallis | |||
75 | "Opportunity (cho bộ phim điển ảnh năm 2014 Annie)" | Quvenzhané Wallis | |||
76 | "Easy Street (Phiên bản Phim 2014)" | Bobby Cannavale, Cameron Diaz | |||
77 | "Who Am I? (cho bộ phim năm 2014 Annie)" | Cameron Diaz, Jamie Foxx, Quvenzhané Wallis | |||
78 | "I Don't Need Anything but You (Phiên bản Phim 2014)" | Rose Byrne, Jamie Foxx, Quvenzhané Wallis | |||
79 | "Salted Wound" | 2015 | Sia | Fifty Shades of Grey (Original Motion Picture Soundtrack) | Đồng sáng tác và hát chính |
80 | "Throw Down the Roses" | Kate Pierson | Guitars and Microphones | Đồng sáng tác, giám đốc sản xuất, góp giọng bè và chơi nhạc cụ gõ | |
81 | "Bring Your Arms" | Đồng sáng tác, giám đốc sản xuất và góp giọng bè | |||
82 | "Matrix" | ||||
83 | "Pulls You Under" | ||||
84 | "Mister Sister" | Đồng sáng tác và giám đốc sản xuất | |||
85 | "Guitars and Microphones" | ||||
86 | "Crush Me With Your Love" | ||||
87 | "Bottoms Up" | ||||
88 | "Time Wave Zero" | ||||
89 | "Wolves" | Giám đốc sản xuất | |||
90 | "Invincible" | Kelly Clarkson | Piece by Piece | Đồng sáng tác | |
91 | "Let Your Tears Fall" | ||||
92 | "Wolves" | Kanye West, Sia & Vic Mensa | The Life of Pablo | Góp giọng | |
93 | "Beautiful People" | Wiz Khalifa hợp tác với Sia | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
94 | "Freeze You Out" | Marina Kaye | Fearless | Sáng tác | |
95 | "Flashlight" | Jessie J | Pitch Perfect 2: Original Motion Picture Soundtrack | Đồng sáng tác | |
96 | "California Dreamin'"[175] | Sia | San Andreas: Original Motion Picture Soundtrack | Hát chính | |
97 | "Boy Problems" | Carly Rae Jepsen | Emotion[176] | Đồng sáng tác | |
98 | "Making the Most of the Night" | ||||
99 | "Golden"[177] | Travie McCoy hợp tác với Sia | Rough Water | Đồng sáng tác và nghệ sĩ góp giọng | |
100 | "Je Te Pardonne" | Maître Gims hợp tác với Sia | Mon cœur avait raison | Nghệ sĩ góp giọng | |
101 | "Try Everything"[178] | Shakira | Zootopia | Đồng sáng tác | |
102 | "Round Your Little Finger" | Katharine McPhee | Hysteria | ||
103 | "Like a River Runs" | Bleachers | Terrible Thrills, Vol. 2 | Nghệ sĩ góp giọng | |
104 | "One Candle" | J Ralph | Racing Extinction Soundtrack | ||
105 | "Jóia" | Pabllo Vittar | Open Bar EP | Đồng sáng tác | |
106 | "Rock Bottom"[179] | Marco Mengoni | Le cose che non ho | ||
107 | "Oasis" | 2016 | Kygo hợp tác với Foxes | Cloud Nine | |
108 | "Angel by the Wings" | Sia | The Eagle Huntress Soundtrack | Đồng sáng tác và hát chính | |
109 | "Waving Goodbye" | The Neon Demon Soundtrack | |||
110 | "Unforgettable" | Finding Dory: Original Motion Picture Soundtrack | Hát chính | ||
111 | "Sledgehammer" | Rihanna | Star Trek: Beyond Original Motion Picture Soundtrack | Đồng sáng tác | |
112 | "Unstoppable (Perfect Isn't Pretty)" | Sia, Ariel Rechtshaid, Pusha T & Olodum | Rio 2016 Olympic Games Film Soundtrack | Đồng sáng tác và hát chính | |
113 | "Blackbird" | Sia | Nhạc phim Beat Bugs | Hát chính | |
114 | "Telepathy" | Christina Aguilera hợp tác với Nile Rodgers | Nhạc phim The Get Down | Đồng sáng tác | |
115 | "Satisfied" | Sia, Miguel & Queen Latifah | The Hamilton Mixtape | Hát chính | |
116 | "Never Give Up" | Sia | Lion Movie Soundtrack | Đồng sáng tác và hát chính | |
117 | "Toy Box" | 2017 | Mylene Cruz & The Soul Madonnas | The Get Down Part II Soundtrack | Đồng sáng tác |
118 | "Magical" | Demi Lovato | Charming Soundtrack | ||
119 | "Balladino" | Sia | Đồng sáng tác và hát chính | ||
120 | "Best Day Ever" | Blondie | Pollinator | Đồng sáng tác | |
121 | "Hey Hey Hey" | Katy Perry | Witness | ||
122 | "Chained to the Rhythm" (hợp tác với Skip Marley) | Đồng sáng tác và góp giọng bè | |||
123 | "Waterfall" | Stargate | CTB | Đồng sáng tác và hát | |
124 | "Quit" (hợp tác với Ariana Grande) | Cashmere Cat | 9 | Đồng sáng tác | |
125 | "Devil in Me" | Halsey | Hopeless Fountain Kingdom | ||
126 | "Crying in the Club"[180] | Camila Cabello | Đĩa đơn không nằm trong album | Đồng sáng tác và hát (không được ghi công) | |
127 | "Volcano" | Brooke Candy | CTB | Đồng sáng tác | |
128 | "Dusk Till Dawn" | Zayn | Icarus Falls | Đồng sáng tác và góp giọng | |
129 | "Rainbow" | Nhiều nghệ sĩ | My Little Pony: The Movie | Sáng tác và góp giọng | |
130 | "Galaxy" | Dannii Minogue | CTB | Đồng sáng tác | |
131 | "Warrior" | Paloma Faith | The Architect | ||
132 | "Champion" | Fall Out Boy | Mania | ||
133 | "Deer in Headlights" | 2018 | Sia | Fifty Shades Freed: Original Motion Picture Soundtrack | Đồng sáng tác và hát chính |
134 | "Magic" | A Wrinkle in Time (Original Motion Picture Soundtrack) | |||
135 | "Genius" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | LSD | Labrinth, Sia & Diplo Present... LSD | Đồng sáng tác và góp giọng | |
136 | "Audio" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | ||||
137 | "Arrested" (hợp tác với Norma Jean Martine) | Love Thy Brother | CTB | Đồng sáng tác | |
138 | "Thunderclouds" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | LSD | Labrinth, Sia & Diplo Present... LSD | Đồng sáng tác và góp giọng | |
139 | "Mountains" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | ||||
140 | "No New Friends" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | ||||
141 | "Limitless" | Jennifer Lopez | Nhạc phim Bỗng dưng làm sếp | Đồng sáng tác[181] | |
142 | "The Day That You Moved On" (hợp tác với Sia) | TQX | Global Intimacy | Đồng sáng tác và góp giọng | |
143 | "The Day That You Moved On (Remix)" (song ca với Sia; hợp tác với Ellis Miah và Abhi The Nomad) | ||||
144 | "Text Me Back" (hợp tác với Sirah và Kool A.D.) | Đồng sáng tác | |||
145 | "Facebook Killed The Arts" (hợp tác với Josh Mease) | 2019 | |||
146 | "Welcome to the Wonderful World Of" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | LSD | Labrinth, Sia & Diplo Present... LSD | Đồng sáng tác và góp giọng | |
147 | "Angel in Your Eyes" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | ||||
148 | "Heaven Can Wait" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | ||||
149 | "It's Time" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | ||||
150 | "Genius (Lil Wayne remix)" (hợp tác với Lil Wayne, Sia, Diplo và Labrinth) | ||||
151 | "Courage" | Pink | Hurts 2B Human | Đồng sáng tác[182] |
Thực đơn
Danh_sách_đĩa_nhạc_của_Sia Viết nhạc và những đóng góp khácLiên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách phim điện ảnh Doraemon Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_đĩa_nhạc_của_Sia http://www.aria.com.au/Issue628.pdf http://www.aria.com.au/Issue633.pdf http://www.aria.com.au/pages/AlbumAccreds2015.htm http://www.aria.com.au/pages/SinglesAccreds2018.ht... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa...